Cringe là gì?
Cringe là cảm giác rùng mình khi nhìn thấy một thứ gì đó khó chịu hoặc ghê tởm trước một đồ vật hoặc sự kiện (Từ điển Merriam Webster) . Từ này còn có một nghĩa khác đó là co rúm người lại – đây cũng là phản ứng thông thường của cơ thể khi nhìn thấy thứ gì đó phản cảm.
Nguồn gốc của Cringe?
Cringe đã được sử dụng từ năm 1570 với nghĩa là “con quạ sợ hãi”. Lớp nghĩa bóng của từ này được cho là xuất phát từ bộ truyện tranh The Bash Street Kids (1972) với một nhân vật có họ là “Cringeworthy”.
Tại sao Cringe trở nên phổ biến?
Cringe bắt đầu nổi tiếng nhờ cộng đồng Reddit. Năm 2009, một trang riêng có tên r/Cringe đã được tạo. Mọi người bắt đầu chia sẻ video và hình ảnh khiến họ cảm thấy Cringe.
Lượng tìm kiếm của từ này tăng vọt vào khoảng năm 2013. Thật trùng hợp một năm trước đó, emoji nhăn mặt cũng ra đời. Biểu tượng cảm xúc này được cho là gây ra sự hiểu lầm cũng như những cuộc trò chuyện khó xử.
Cringe bùng nổ trong thời đại mạng xã hội. Đi kèm với từ Cringe là một ‘hệ sinh thái’ các từ theo chủ đề khác bao gồm: cringy/Cringey, Cringeworthy (đáng xấu hổ), Cringe culture (văn hóa Cringe), hài kịch Cringe…
TikTok là một trong những nền tảng yêu thích của Gen Z và cũng là ngôi nhà của những “nội dung” rùng rợn! Từ khoe tài sản hay thử thách khiêu vũ cũng được đưa vào danh sách này. Rất nhiều video tổng hợp những khoảnh khắc này cũng xuất hiện trên YouTube.
Nhận thấy sức hấp dẫn của Cringe, nhiều TikToker và YouTuber đã tập trung sản xuất nội dung với một mục đích: chọc tức người xem. Phản ứng của người xem đối với những video này tương tự như cách mà thể loại “tệ đến thế cũng tốt” ra đời.
Ở Việt Nam, loại nội dung này cũng xuất hiện nhiều. Những video nổi bật như Trần Đức Bộ, Cô gái Nhật Bản… trở nên lan truyền chóng mặt vì độ hài hước khó đỡ. Dù khái niệm Cringe không tồn tại trong tiếng Việt, nhưng có thể thấy vẫn có những nét tương đồng trong xu hướng của giới trẻ, từ Tây cho đến ta.
Làm thế nào để sử dụng Cringe?
Tiếng Anh
A: You must watch this TikTok video. It is so cringy that it makes me cry-laughing.
B: Ye, I saw that and regret it. What has been seen, cannot be unseen…
Tiếng Việt
A: Ê ông coi cái video Tiktok này. Nó làm tui khó chịu tới mức vừa khóc vừa cười.
B: Tui đã coi và hối hận. Mà cái gì đã lỡ thấy thì không có giả vờ như chưa thấy được…